Tại nơi giao nhau không có tín hiệu đèn

  • Có vòng xuyến: Nhường đường bên trái.
  • Không có vòng xuyến: Nhường bên phải.

Biển báo cấm

  • Cấm ô tô (Gồm: mô tô 3 bánh, Xe Lam, xe khách) => Cấm xe tải => Cấm Máy kéo => Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Tốc độ tối đa TRONG khu vực đông dân cư

  • 60km/h: Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên.
  • 50km/h: Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.

Tốc độ tối đa cho phép đối với

  • Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc): 40km/h.
  • Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu và không vượt quá: 120km/h.

Tăng số, giảm số

  • Tăng 1 Giảm 2 (giảm số chọn ý có từ "vù ga")

Trên đường cao tốc, trong đường hầm, đường vòng, đầu dốc, nơi góc nhìn hạn chế

  • Không được quay đầu xe, không lùi, không vượt.
  • Không được vượt trên cầu hẹp có một làn xe.
  • Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  • Cấm lùi xe ở khu vực cấm dừng và nơi đường bộ giao nhau.

Hỏi về tuổi (T)

  • Độ tuổi tối đa người lái xe ô tô trên 29 chỗ: Nam 57 tuổi và Nữ 55 tuổi.
  • Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi)
  • Xe dưới 50cm3: 16 tuổi.
  • Hạng A1, A, B1, B, C1: 18 tuổi.
  • Hạng C, BE: 21 tuổi.
  • Hạng D1, D2, C1E, CE: 24 tuổi.
  • Hạng D, D1E, D2E, DE: 27 tuổi.

Khoảng cách an toàn tối thiểu

  • 35m nếu vận tốc lưu hành (V) = 60 (km/h)
  • 55m nếu 60 < V ≤ 80.
  • 70m nếu 80 < V ≤ 100.
  • 100m nếu 100 < V ≤ 120.
  • Dưới 60km/h: Chủ động và đảm bảo khoảng cách.

Các quy tắc sa hình khác

  • Thứ tự ưu tiên không vòng xuyến: Xe vào ngã ba, ngã tư trước - Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống - rẽ phải - đi thẳng - rẽ trái. (Nhất chớm, nhì ưu, tam đường, tứ hướng)
  • Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.
  • Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc.

Thứ tự ưu tiên với xe ưu tiên: Hỏa-Sự-Công-Thương

  • Hoả: Xe Cứu hoả.
  • Sự: Xe Quân sự.
  • Công: Xe Công an.
  • Thương: Xe cứu thương.
  • Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
  • Đoàn xe tang.

Các hạng xe

  • Hạng A1 lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện  đến 11 kW.
  • Hạng A lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
  • Hạng B: đến 08 chỗ (không kể lái xe); ô tô tải và chuyên dùng đến 3.500kg; kéo rơ moóc đến 750kg.
  • Hạng C1: ô tô tải và chuyên dùng trên 3.500kg đến 7.500 kg và lái xe Hạng B.
  • Hạng C: ô tô tải và chuyên dùng trên 7.500kg và lái xe Hạng B, C1.
  • Hạng D1: trên 08 chỗ đến 16 chỗ (không kể lái xe); và lái xe Hạng B, C1, C.
  • Hạng D2: trên 16 chỗ đến 29 chỗ (không kể lái xe); và lái xe hạng B, C1, C, D1.
  • Hạng D: trên 29 chỗ (không kể lái xe); xe giường nằm; và lái xe Hạng B, C1, C, D1, D2.
  • Hạng BE: lái xe hạng B kéo rơ moóc trên 750kg.
  • Hạng CE: lái xe hạng C kéo rơ moóc trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
  • Hạng DE: hạng D kéo rơ moóc trên 750kg, xe ô tô chở khách nối toa.

Phương tiện giao thông đường bộ

  • Bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

Phương tiện tham gia giao thông đường b

  • Gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dung.

Xe máy chuyên dùng

  • Gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Hiệu lệnh người điều khiển giao thông

  • Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi.
  • Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng.
  • Tay phải giơ trước: Sau, phải dừng, trước rẽ phải, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.

Tốc độ tối đa NGOÀI khu vực đông dân cư

Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

  • 90km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.
  • 80km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec)
  • 70km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông)
  • 60km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới

  • 80km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.
  • 70km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec)
  • 60km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông)

Cấu tạo và sửa chữa

  • Yêu cầu của kính chắn gió, chọn "Loại kính an toàn".
  • Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB.
  • Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất.
  • Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
  • Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình.
  • Hệ thống bôi trơn giảm ma sát.
  • Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm.
  • Niên hạn ô tô tải là 25 năm.
  • Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng.
  • Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe.
  • Ly hợp (côn) truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.
  • Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi.
  • Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng.
  • Hệ thống phanh giúp giảm tốc độ.
  • Ắc quy để tích trữ điện năng.
  • Khởi động xe tự động phải đạp phanh.

Giới thiệu hệ thống luyện thi lý thuyết lái xe trực tuyến

Mời quý học viên và trung tâm tham khảo hệ thống luyện thi lý thuyết lái xe trực tuyến trên trang web: https://gplxvn.com với nhiều tính năng, giúp các bạn có chiến lược học hiệu quả và nhanh chóng.

Tính năng dành trung tâm dạy lái xe

  • Thống kê các câu hỏi hay làm sai của 15 hạng bằng, giúp các học viên biết và chú ý khi lamfbaif.
  • Tải ảnh câu hỏi luyện thi để đăng trên các nền tảng MXH.

Tính năng dành cho học viên

  • Lưu lịch sử thi.
  • Luyện câu lý thuyết hay sai, câu điểm liệt khó.
  • Tính năng theo dõi tiến trình học lý thuyết (xem câu đã làm đúng, làm sai, chưa làm)
  • Giải thích chi tiết đáp án.
  • Luyện trên máy tính hay điện thoại thông minh đều được.
  • Giao diện mô phổng phầm mềm thi sát hạch lý thuyết của Bộ Công an.
  • Đầy đủ 15 hạng bằng.
  • Đề thi lý thuyết lái xe hạng B xây dựng theo đúng cấu trúc của BCA.
  • Thuật toán giúp bạn làm ôn luyện hết câu hỏi một cách nhanh nhất mà không bị trùng lặp.

Thi thử lý thuyết lái xe